Thời gian Thrombin (TT - Thrombin Time) là gì?
Thời gian Thrombin là xét nghiệm đông máu cơ bản đo thời gian đông máu khi cho thrombin vào huyết tương, nhằm đánh giá con đường đông máu chung và thăm dò tốc độ tạo thành fibrin. Thời gian Thrombin được chỉ định khi cần khảo sát con đường đông máu chung (cả nội sinh và ngoại sinh) hoặc để đánh giá số lượng và chất lượng của fibrinogen.
Thời gian Thrombin (TT) kéo dài là dấu hiệu bị thiếu fibrinogen, phân tử fibrinogen bất thường, do sự có mặt của heparin hay một số chất trung gian hóa học. TT còn kéo dài đối với các bệnh lý như xơ gan, vô niệu cấp tính, suy tủy, thiếu máu tan huyết, đa hồng cầu. Ngược lại, TT ngắn cho thấy tình trạng tăng đông do giảm hoặc không có các chất kháng thrombin.
Ý nghĩa xét nghiệm thời gian Thrombi
Thời gian thrombin kéo dài do giảm hoặc không có fibrinogen bẩm sinh, giảm fibrinogen thứ phát, các hội chứng tiêu fibrin cấp tính và bán cấp tính, các hội chứng có rối loạn globulin trong máu (đa u tủy), bệnh gan (xơ gan...), bệnh thận (viêm thận mạn tính, khi có vô niệu cấp tính), bệnh chất tạo keo.
Với các bác sĩ, xét nghiệm giúpđ ánh giá con đường đông máu chung. Thời gian thrombin ngắn gặp trong tình trạng tăng đông do gảm hoặc không có chất kháng thrombin, nếu xuất hiện sớm sau phẫu thuật khả năng có nghẽn mạch.
Xét nghiệm xác định thời gian Thrombin (Thrombin time) là xét nghiệm đánh giá chức năng đông máu của cơ thể. Thời gian Thrombin (TT) thường thay đổi ở một số bệnh lý: Các hội chứng có rối loạn globulin trong máu (đa u tủy), bệnh gan (xơ gan...), bệnh thận (viêm thận mạn tính, khi có vô niệu cấp tính), bệnh chất tạo keo, nghẽn mạch, thiếu hụt một số yếu tố trong quá trình đông máu (fibrinogen, fibrin cấp tính và bán cấp tính, tồn tại chất kháng thrombin...)
Đánh giá kết quả
TT: 15-19 giây. (Kéo dài khi bệnh lớn hơn chứng 3-5 giây)
Tỷ lệ TT (rTT) được tính theo TT của bệnh nhân/ nhóm chứng)
Thời gian kéo dài (hoặc tỷ lệ TT > 1.15) khi: Giảm fibrinogen do không tổng hợp được hoặc do tăng sử dụng quá mức
Có sự tăng thoái hóa fibrin Phân tử Fibrinogen bất thường.
Có chất chống đông loại kháng thrombin (heparin hay một số chất trung gian như PDF)